Câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu về Bộ luật lao động 2019

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bộ luật lao động 2019 có đáp án.


Câu 1. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá bao nhiêu giờ trong 01 ngày?

A) 03 giờ

B) 04 giờ

C) 5 giờ 

D) 6 giờ

Đáp án B (khoản 1 Điều 146: "Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm").


Câu 2.  Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ là bao nhiêu ngày?

A) Không quá 30 ngày

B) Không quá 40 ngày

C) Không quá 50 ngày

Đáp án A, (căn cứ Khoản 3 Điều 25 BLLĐ 2019: "Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ")


Câu 3.Chọn đáp án đúng về quyền làm việc của người lao động:

A) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào.

B) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.

C) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật cho phép.

Đáp án B, Khoản 1 Điều 10 BLLĐ 2019 ("Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm").


Câu 4. Thời giờ làm việc bình thường không quá?

A) 08 giờ trong 01 ngày và không quá 56 giờ trong 01 tuần

B) 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần

C) 08 giờ trong 01 ngày và không quá 40 giờ trong 01 tuần

Đáp án B (căn cứ Điều 105 BLLĐ 2019: "Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần)


Câu 5. Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng trong trường hợp nào?

A) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

B) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 03 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

C) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 06 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Đáp án A (căn cứ khoản 2 Điều 14 BLLĐ 2019: "Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này").


Câu 6. Hợp đồng lao động được chia làm mấy loại?

A) 2

B) 3

C) 4

Đáp án A (căn cứ Điều 20 BLLĐ 2019: Hợp đồng lao động gồm 2 loại là Hợp đồng lao động có thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn).


Câu 7. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới bao nhiêu tháng?

A) 01 tháng.

B) 02 tháng

C) 03 tháng

D) 06 tháng

Đáp án A (căn cứ Khoản 3 Điều 24 BLLĐ 2019: "Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng").


Câu 8.  Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên là bao nhiêu ngày?

A) Không quá 50 ngày

B) Không quá 60 ngày

C) Không quá 70 ngày

Đáp án B, (căn cứ Khoản 2 Điều 25 BLLĐ 2019: "Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên")


Câu 9. Người lao động có quyền nào dưới đây

a) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Đình công;

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án D, căn cứ Khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019


Câu 10. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng bao nhiêu phần trăm mức lương của công việc đó.

A) bằng 85% 

B) bằng 90%  

C) bằng 95%

Đáp án A, (căn cứ Điều 26 BLLĐ 2019: "Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó")


Câu 11. Trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động?

A) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

B) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự

C) Phụ nữ đang nuôi con nhỏ

Đáp án C, (căn cứ khoản 1 Điều 30 BLLĐ 2019:
"1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận").


Câu 12. Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

A) Ít nhất 30 ngày 

B) Ít nhất 60 ngày 

C) Ít nhất 45 ngày   

Đáp án C, (căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn).


Câu 13. Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

A) Ít nhất 45 ngày  

B) Ít nhất 30 ngày  

C) Ít nhất 60 ngày

Đáp án B, (căn cứ điểm b khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019: "Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng");


Câu 14. Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

A) Ít nhất 03 ngày làm việc

B) Ít nhất 05 ngày làm việc

C) Ít nhất 10 ngày làm việc

Đáp án A , (căn cứ khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019: "Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng").


Câu 15. Hình thức của hợp đồng lao động gồm?

A) Giao kết hợp đồng Bằng văn bản

B) Giao kết hợp đồng Bằng lời nói 

C) Giao kết hợp đồng thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu;

D) Cả 3 đáp án trên

Đáp án D, (căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 14 BLLĐ 2019).


Câu 16. Người lao động là người Việt Nam được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày trong những ngày lễ tết của năm?

A) 10 ngày    

B) 11 ngày   

C) 12 ngày

Đáp án B, (căn cứ khoản Điều 112 BLLĐ 2019:

"1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch)").


Câu 17. Người lao động kết hôn thì được nghỉ hưởng nguyên lương mấy ngày?

A) 2 ngày

B) 3 ngày

C) 4 ngày

Đáp án B, (căn cứ điểm a khoản 1 Điều 115 BLLĐ 2019: "a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;").


Câu 18. Khi xét thấy cuộc đình công có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, lợi ích công cộng, đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người thì ai co quyền quyết định hoãn hoặc ngừng đình công?

A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

B) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

C) Giám đốc Doanh nghiệp nơi có công nhân đình công

Đáp án A (căn cứ khoản 1 Điều 210: "1. Khi xét thấy cuộc đình công có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, lợi ích công cộng, đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoãn hoặc ngừng đình công").


Câu 19. Người lao động có hành vi đánh bạc tại nơi làm việc thì bị hình thức kỷ luật nào?

A) Khiển trách

B) Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng

C) Sa thải

Đáp án C, (căn cứ khoản 1Điều 125 BLLĐ 2019: "1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc").


Câu 20. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là bao nhiêu tháng?

A) 04 tháng

B) 05 tháng

C) 06 tháng

Đáp án C, (căn cứ khoản 1 Điều 139 BLLĐ 2019: "1. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng");


Câu 21.. Không được đình công ở nơi sử dụng lao động trong trường hợp nào?

A) việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng

B) việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, sức khỏe của con người

C) việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người

Đáp án C (căn cứ khoản 1 Điều 129 Bộ luật lao động 2019: "1. Không được đình công ở nơi sử dụng lao động mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người");


Câu 22. Hình thức xử lý kỷ luật lao động bao gồm?

A) 4 hình thức: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thải

B) Khiển trách; Cảnh cáo;  Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng;  Cách chức; Sa thải

C) Khiển trách;  Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng;  Cách chức; Buộc thôi việc; Sa thải

Đáp án A, căn cứ Điều 124 BLLĐ 2019 


Câu 23. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ bao nhiêu tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035?

A) 60 tuổi    

B) 61 tuổi    

C) 62 tuổi    

D) 63 tuổi

Đáp án A (căn cứ khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019: "2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035");


Câu 24. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân bao gồm?

A) Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài lao động 

B)  Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.

C) Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.

Đáp án C (căn cứ Điều 187 Bộ luật Lao động 2019).


Câu 25. Thẩm quyền bổ nhiệm Hòa giải viên lao động?

A) Chủ tịch UBND cấp tỉnh    

B) Chủ tịch UBND cấp huyện   

C) Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Đáp án A (căn cứ khoản 1 Điều 184 BLLĐ 2019: "1. Hòa giải viên lao động là người do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động");


Câu 26. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ bao nhiêu tuổi đối với lao động nam vào năm 2028?

A) 60 tuổi     

B) 61 tuổi    

C) 62 tuổi    

D) 63 tuổi

Đáp án C (căn cứ khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019: "2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035");


Câu 27. Ít nhất là bao nhiêu ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công, tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công phải gửi văn bản về việc quyết định đình công cho người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

A) 03 ngày làm việc 

B) 05 ngày làm việc  

C) 10 ngày làm việc

Đáp án B (căn cứ khoản 3 Điều 202 BLLĐ 2019: "3. Ít nhất là 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công, tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công phải gửi văn bản về việc quyết định đình công cho người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh");


Câu 28. Hình thức Hợp đồng lao động đối với người giúp việc gia đình dưới 1 tháng là?

A) Hợp đồng bằng văn bản

B) Hợp đồng bằng lời nói   

C) Cả A và B

Đáp án A (khoản 1 Điều 162 BLLĐ 2019).


Câu 29. Hình thức hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 18 tuổi có thời gian làm việc dưới 01 tháng là?

A) Hợp đồng bằng văn bản    

B) Hợp đồng bằng lời nói  

C) Cả A và B

Đáp án A (căn cứ khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 18 Bộ Luật Lao Động 2019).


Câu 30. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là gì?

A) hành vi có tính chất tình dục của người sử dụng lao động đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.

B) hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.

C) hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người lao động tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.

Đáp án C, (căn cứ Khoản 9 Điều 3 BLLĐ 2019: "9. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động").

1 Nhận xét